Tìm Hiểu Các Thông Số Kĩ Thuật Trên Đèn Led?
Các thông số đèn như quang thông, độ chói, độ rọi, nhiệt độ màu và các thông số liên quan khác kí hiệu trên bóng đèn chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn ở bài viết này.
Đèn chiếu sáng thời nay không những chỉ là dùng để chiếu sáng mà nó còn cả là một nghệ thuật chiếu sáng với những người chơi đèn, với mỗi địa điểm hay một vị trí nào đó thì việc sử dụng loại đèn chiếu sáng nào, màu gì thì đó cũng là mỹ quan của người lựa chọn. Hiện nay trên thị trường rất nhiều các loại mẫu mã đèn khác nhau nhưng ít ai hiểu được thông số đèn cụ thể, việc hiểu được các thông số đèn cũng rất quan trọng nó sẽ giúp ích được nhiều cho chúng ta trong việc lựa chọn đèn để khi đặt hoặc khi mua người cung cấp cũng sẽ biết được rằng bạn đang muốn chọn chủng loại nào. Đối với các dự án lớn của TWD như chung cư, khách sạn… thì nhu cầu sử dụng đèn led rất lớn việc chọn lựa đèn như thế nào thì các kĩ sư điện sẽ thiết kế và lựa chọn đèn, nếu bạn đang là các kĩ sư điện hoặc muốn tìm hiểu về các thông số đèn led thì hãy đọc hết bài viết này TWD sẽ giúp bạn hiểu kĩ càng hơn về các chỉ số và thông số của bóng đèn.
Hình ảnh minh họa thông số đèn
Quang Thông Là Gì?
Quang thông là đại lượng trắc quang cho biết công suất bức xạ của chùm ánh sáng phát ra từ một nguồn sáng, hoặc định nghĩa khác của quang thông là lượng ánh sáng phát ra từ một nguồn sáng theo mọi hướng trong một giây.
- Quang thông có ký hiệu là φ hoặc Φv.
- Đơn vị của quang thông là lumen có ký hiệu là lm, ta có thể biết được lumen được định nghĩa bằng quang thông được tạo ra bởi một nguồn sáng mà phát ra cường độ ánh sáng.
Quang thông được sử dụng để đo lượng sáng phát ra bởi một đèn điện, nó không tính theo một hướng phát sáng cụ thể nào và giá trị này thường được ghi trên các sản phẩm đèn chiếu sáng.
- Công Thức Tính Quang Thông: Φv = dQv/dt trong đó Qv ( đơn vị lm.s) là tổng năng lượng sáng của một nguồn sáng.
Hình ảnh minh họa quang thông
Độ Rọi Là Gì?
Được sử dụng trong trắc quang học để đánh giá cường độ ánh sáng cảm nhận được. Trong các cửa hàng trưng bày sản sản phẩm hay trung tâm siêu thị thì đơn vị này rất được qua tâm để chọn lựa đèn rọi sao cho phù hợp, làm cho sản phẩm trưng bày hay cảnh quan được bắt mắt hơn.
- Kí hiệu độ rọi là Illuminance.
- Công thức tính độ rọi: Độ rọi = ( Công suất đèn(W) x Quang thông (lm/w) x Số lượng sử dụng ) / Diện tích chiếu sáng (m2).
Công thức ký hiệu: Lux=Lumens/m2
Tiêu chuẩn độ rọi đang áp dụng trong chiếu sáng dân dụng, chiếu sáng văn phòng, chiếu sáng công trình công cộng, chiếu sáng nhà máy hiện nay.
Sau đây là các tiêu chuẩn độ rọi chiếu sáng tự nhiên:
– Ánh sáng mặt trời trong ngày có độ rọi trung bình dao động trong khoảng từ 32.000 lx tới 100.000 lx.
– Vào thời điểm hoàng hôn hay bình minh, ánh sáng ngoài trời cũng có độ rọi khoảng 400 lx nếu trong điều kiện thời tiết trong xanh.
– Ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng thường sẽ có độ rọi khoảng 1 lx.
– Ánh sáng từ các ngôi sao có độ rọi rơi vào khoảng 0,00005 lx.
– Các trường quay ở đài truyền hình được chiếu sáng với độ rọi là 1.000 lx.
– Một văn phòng sáng sủa thì sẽ có độ rọi khoảng 400 lx.
hình ảnh minh họa độ rọi là gì
Đọc Thêm: Các thông số dây cáp
Độ Chói Sáng Là Gì?
Chắc hẳn ai cũng đã một lần nhìn lên mặt trời hay nhìn thẳng vào bóng đèn rồi những lúc đó khả năng bức xạ của nguồn ánh sáng chiếu thẳng vào đôi mắt của ta và gây lên cảm giác bị chói.
Độ chói là đại lượng quang học dẫn xuất, xác định bằng cường độ sáng trên một đơn vị diện tích theo một hướng cụ thể.
- Đơn vị đo độ chói là cd/m2 (candela/mét vuông).
Khi độ chói càng lớn thì khả năng nhìn vật đó của chúng ta được rõ ràng hơn nhưng với cùng một khoảng cách đó độ chói thấp sẽ làm cho vật bị mờ và tất nhiên rồi vật mà chúng ta có thể nhìn được thấy cũng không thể nào rõ bằng độ chói tốt được.
Trên thực tế việc sử dụng lựa chọn đèn có độ chói thấp hay cao tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng ở mỗi vị trí của người dùng sao cho phù hợp, nhưng các vấn đề về mắt như giảm thị lực,cận thị các tật khúc xạ về mắt một phần nguyên nhân đó là làm việc ở những nơi nguồn sáng không được tốt vì vậy chúng ta lên chọn đèn có độ chói phù hợp để đảm bảo thị lực được tốt nhất.
hình ảnh minh họa độ chói của mắt
Nhiệt Độ Màu Là Gì?
- Đơn vị đo của nhiệt độ màu Kelvin (độ K).
Nhiệt độ màu là một khái niệm được rút ra từ định luật bức xạ của Planck. Chúng ta đều biết rằng một vật khi nóng thì nó sẽ phát sáng, quang phổ liên tục mà nó phát ra phụ thuộc vào nhiệt độ của vật, nhiệt độ khác nhau sẽ sinh ra các ánh sáng màu khá nhau vì thế khi quan sát quang phổ của một vật nóng chúng ta có thể ước lượng được nhiệt độ của nó từ đó định nghĩa Nhiệt Độ Màu Của Ánh Sáng được xuất hiện.
Trong cuộc sống các loại bóng đèn mà chúng ta sử dụng có nhiệt độ màu từ 1000 °K trở nên, màu ánh sáng đỏ có độ K nhỏ hơn 5000 và ngược lại khi nhiệt độ màu ánh sáng trên 5000 sẽ chuyển sang ánh sáng màu xanh.
hình ảnh nhiệt độ màu của bóng đèn
- Quang Thông Là Gì?
- Độ
Trên thị trường hiện tại phổ thông nhất 3 loại màu sắc đèn LED:
- Màu vàng ấm (Warm Light): đèn sẽ có thông số nhiệt độ màu 2700K - 3500K.
- Màu trung tính hay ánh sáng tự nhiên (Nature Light): 4000K - 4500K.
- Màu trắng sáng (Cool Light): 5500K - 7000K.
Các loại bóng đèn vàng ấm đa phần được sử dụng ở những phòng ăn riêng của các nhà hàng tạo nên vẻ ấm cúng hay ở những phòng tắm mang lại sự ấm áp thư giãn. Còn với các nhiệt độ màu trung tính hay màu trắng sáng thông thường được lắp đặt ở các khu văn phòng, sảnh khách sạn…
Chỉ Số Hoàn Màu CRI Là Gì?
Chỉ số hoàn màu CRI ( Color Rendering Index) của một nguồn sáng là chỉ số đánh giá độ trung thực về màu sắc của đối tượng được chiếu sáng so với một nguồn sáng lý tưởng hoặc ánh sáng tự nhiên. Chỉ số CRI được định nghĩa bởi Ủy ban Quốc tế về chiếu sáng (CIE).
Chỉ số CRI càng cao thì độ trung thực của vật được chiếu càng cao, CRI có các chỉ số hoàn màu từ 70 đến 100. Khi cùng với một nguồn sáng chiếu vào vật nhưng chỉ số CRI của nguồn sáng khác nhau thì vật mà chúng ta nhìn thấy độ chân thực của vật cũng khác.
hình ảnh minh họa chỉ số hoàn màu
Các Chỉ Số CRI Thường Sử Dụng:
- Chỉ số CRI = 0: Là ánh sáng đơn sắc như: xanh, đỏ, tím, vàng... ánh sáng có độ trung thực thấp nhất
- Chỉ số CRI <50: Màu sắc của vật bị biến đổi hoàn toàn, vật được chiếu sáng sẽ bị mờ nhợt nhạt không được chân thực.
- Chỉ số CRI từ 50-70: Màu sắc hơi bị biến đổi, dùng cho những khu vực không cần độ trung thực màu sắc cao : đèn ngoài sân, đèn đường, những màu sản xuất công nghiệp không cần độ chính xác màu sắc.
- CRI từ 70-85:Ánh sáng thông dụng, gần như trung thực.
- CRI từ 85-95: Sử dụng cho các khu vực đặc biệt cần phần biệt màu sắc chuẩn như xưởng nhuộm màu, xưởng pha chế sơn, xưởng in màu
- CRI = 100: Là ánh sáng bán ngày là ánh sáng có độ trung thực nhất
Hiệu Suất Ánh Sáng Là Gì?
Là hiệu quả phát sáng của bóng đèn, bằng tỷ số giữa quan thông của bóng đèn và công suất tiêu thụ. Đèn có hiệu suất phát sáng cao là đèn cho quang thông lớn mà tiêu thụ năng lượng điện ít tức là chỉ số hiệu suất chiếu sáng càng cao thì đèn càng tiết kiệm. Ưu điểm lớn nhất của Led chính là có hiệu suất chiếu sáng cao.
Với không gian chiếu sáng phổ biến như gia đình, văn phòng, NVC Lighting khuyên bạn nên chọn các loại đèn có hiệu suất chiếu sáng từ 70-90 lumen/W, với các không gian rộng như nhà xưởng, sân thể thao, có thể chọn đèn với hiệu suất chiếu sáng từ 100-110 lumen/W.
hình ảnh minh họa hiệu suất ánh sáng
Góc Chiếu Là Gì?
Góc chiếu sáng là góc nằm giữa 2 mặt có cường độ sáng tối thiểu bằng 50% cường độ sáng mạnh nhất ở vùng sáng trung tâm, phương pháp nhận diện góc chiếu đơn giản nhất bằng việc dùng bộ đèn chiếu sáng lên tường. Bạn sẽ dễ dàng nhận thấy các vùng sáng lớn – nhỏ và mạnh – yếu khác nhau.
Các nguồn sáng tuy giống nhau nhưng góc chiếu khác nhau sẽ cho ra ảnh của vùng sáng khác nhau, góc chiếu sáng càng lớn (càng tỏa), cường độ sáng vùng trung tâm càng nhỏ và vùng sáng càng rộng.
Có 3 Loại Góc Chiếu:
- Góc 3⁰, 5⁰, 8⁰ là góc chiếu hẹp các góc chiếu hẹp này được thiết kế sử dụng cho việc chiếu rọi xa với một góc chiếu nhỏ tạo điểm nhấn cho góc chiếu như chiếu sáng cột, chiếu sáng nội ngoại thất cho các biet thự hay công trình vào mỗi buổi tối.
- Góc 10⁰, 24⁰, 38⁰ là góc chiếu trung bình các loại đèn thường sử dụng góc chiếu này là các loại đèn rọi, đèn rọi ray có cách gọi khác là đèn chiếu điểm, ở các bức tranh ảnh hay các sản phẩm trưng bày thì loại đèn này được sử dụng rất nhiều.
- Góc 100⁰ là góc chiếu rộng góc chiếu này tạo ra một vùng sáng rộng ánh sáng được lan tỏa đều vì thế các loại đèn có góc chiếu rộng như vậy sẽ phù hợp với việc lắp đặt tại các khu văn phòng, khu sinh hoạt chung của cộng đồng,phòng bếp… Các loại đèn như đèn đường led, đèn pha led, đèn led nhà xưởng… đều yêu cầu góc chiếu rộng để đảm bảo nhu cầu sử dụng cho không gian rộng lớn.
Chỉ Số IP Chống Bụi Và Va Đập Là Gì?
IP (Ingress Protection) là chỉ số bảo vệ xâm nhập chống lại các tác động của môi trường như va đập hoặc bụi, nước thấm qua. IP bao gồm 2 chữ số và các con số này càng cao thể hiện mức bảo vệ cao.
Khi bạn mua đèn pha ngoài trời, chúng phải chịu được mưa, bụi và điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Bộ đèn phải đủ mạnh để có khả năng xử lý tất cả những điều này và khi đó đánh giá IP rất quan trọng. Vì vậy, tất cả các loại đèn đường, đèn đỗ xe, đèn sân vườn, đèn hồ bơi,... cần phải có đánh giá IP tốt. Trong thực tế, ngay cả khi bạn mua một đèn cho phòng tắm, bạn cũng nên tìm đèn có chỉ số IP tốt.
- Xếp hạng IP bao gồm 2 số. Số đầu tiên đề cập đến việc bảo vệ chống lại các vật rắn (bụi) và số thứ hai đề cập đến bảo vệ chống lại chất lỏng (nước).
- Giá trị của chữ số đầu tiên dao động từ 0 đến 6 và giá trị của chữ số thứ hai nằm trong khoảng từ 0 đến 9.
- Hãy xem biểu đồ dưới đây để hiểu rõ hơn cách bảo vệ được cung cấp với mỗi số.
BẢNG TRA CỨU CHỈ SỐ IP CỦA ĐÈN
Giá trị | Chỉ Số Bảo Vệ Chất Rắn | Chỉ Số Bảo Vệ Chất Lỏng |
0 | Không bảo vệ | Không bảo vệ |
1 | Ngăn chặn sự xâm nhập của các vật thể rắn lớn hơn 50mm. Bảo vệ từ đối tượng (chẳng hạn như bàn tay) chạm vào các bộ phận đèn do ngẫu nhiên. Ngăn chặn các vật có kích thước (có đường kính) lớn hơn 50mm | Ngăn chặn sự xâm nhập của nước nhỏ giọt. Nước giọt thẳng đứng (như mưa, không kèm theo gió) không ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị. |
2 | Ngăn chặn cuộc xâm nhập của các đối tượng có kích thước trung bình lớn hơn 12mm. Ngăn chặn sự xâm nhập của ngón tay và các đối tượng khác với kích thước trung bình (đường kính lớn hơn 12mm, chiều dài lớn hơn 80mm). | Chỉ ngăn chặn được sự xâm nhập của nước ở góc nghiêng 15 độ. Hoặc khi thiết bị được nghiêng 15 độ, nước nhỏ giọt thẳng đứng sẽ không gây ra tác hại nào. |
3 | Ngăn chặn xâm nhập của các đối tượng rắn lớn hơn 2.5mm. Ngăn chặn các đối tượng (như công cụ, các loại dây hoặc tương tự) có đường kính hoặc độ dày lớn hơn 2,5 mm để chạm vào các bộ phận bên trong của đèn. | Cho biết có thể ngăn chặn sự xâm nhập của tia nước nhỏ, nhẹ. Thiết bị có thể chịu được các tia nước, vòi nước sinh hoạt ở góc nhỏ hơn 60 độ (Cụ thể như mưa kèm theo gió mạnh) |
4 | Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của các vật rắn lớn hơn 1.0mm. Ngăn chặn các đối tượng (công cụ, dây hoặc tương tự) với đường kính hoặc độ dày lớn hơn 1.0mm chạm vào bên trong của đèn. | Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước từ vòi phun ở tất cả các hướng. |
5 | Chỉ ra bảo vệ bụi. Ngăn chặn sự xâm nhập hoàn toàn của vật rắn, nó không thể ngăn chặn sự xâm nhập bụi hoàn toàn, nhưng bụi xâm nhập không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị. | Cho biết để ngăn chặn sự xâm nhập của nước vòi phun áp lực lớn ở tất cả các hướng.z |
6 | Chỉ ra bảo vệ bụi hoàn toàn. Ngăn chặn sự xâm nhập của các đối tượng và bụi hoàn toàn. | Cho biết có thể chống sự xâm nhập của những con sóng lớn. Thiết bị có thể lắp trên boong tàu, và có thể chịu được những con sóng lớn. |
7 |
| Cho biết có thể ngâm thiết bị trong nước trong 1 thời gian ngắn ở áp lực nước nhỏ. |
8 |
| Cho biết thiết bị có thể hoạt động bình thường khi ngâm lâu trong nước ở 1 áp suất nước nhất định nào đó, và đảm bảo rằng không có hại do nước gây ra. |
Ngoài các chỉ số kể trên còn có IP69K là một qui định thiết bị được bảo vệ chịu nhiệt cao và áp lực nước theo qui định của tiêu chuẩn DIN40050 của Đức. Một số thiết bị khác có ký hiệu cấp bảo vệ chống xâm nhập như IPX0, IPX1, IPX2, IPX3, IPX4, IPX5, IPX6, IPX7, IPX8. “X” ở đây được xem như là thông số lấp đầy hay có nghĩa rằng thiết bị đó được nhà sản xuất bỏ qua các tiêu chí về sự tham gia bảo vệ bụi mà chỉ xem xét đến khả năng chống nước của nó.
Tuổi thọ của đèn LED
Trong điều kiện môi trường chân không lý tưởng thì chất bán dẫn sử dụng trong đèn led rất bền với các dòng tiêu thụ nhỏ. Tuổi thọ của đèn LED có thể lên đến 40,000 - 50,000 giờ khi đèn LED ở trong môi trường lý tưởng (với nền nhiệt độ ở mức 25 độ C). Thực tế cho thấy môi trường nhiệt dộ cao thì tuổi thọ sẽ giảm đi nhanh chóng, điển hình là việc đèn led bị suy hao độ sáng cũng như hiệu suất sử dụng. Thường tuổi thọ của đèn LED dựa vào lượng ánh sáng còn lại mà chip led có thể phát ra, có thể là tuổi thọ khi đèn led còn 70% lumens hoặc khi còn 50% lumens. Một chip led điển hình sẽ có tuổi thọ tối đa 50,000 giờ làm việc khi ánh sáng còn lại của nó là 50% lumens và nếu chọn mốc 70% lumens thì chip led có tuổi thọ khoảng 30,000 giờ chiếu sáng.
Dạng hư hỏng thường gặp nhất ở đèn led là bị hỏng Driver. Phần lớn các mắt led rất bền và driver là bộ phận quyết định sự sống của mỗi bóng đèn led. Công nghệ led được đầu tư và phát triển đã làm cho các bóng đèn led ngày nay thích nghi được với không gian nhiệt độ cao, dải điện trở cao hơn trước rất nhiều.